Từ Loại Prep

Từ Loại Prep

Từ loại là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung cực kỳ quan trọng mà nếu muốn chinh phục được ngôn ngữ này thì bạn cần phải nắm vững. Vậy các loại từ trong tiếng Trung gồm những gì? Cách dùng như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để được PREP bật mí chi tiết nhé!

Từ loại là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung cực kỳ quan trọng mà nếu muốn chinh phục được ngôn ngữ này thì bạn cần phải nắm vững. Vậy các loại từ trong tiếng Trung gồm những gì? Cách dùng như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để được PREP bật mí chi tiết nhé!

II. Hệ thống các loại từ trong tiếng Trung

Để biết vị trí các từ loại trong tiếng Trung như thế nào, hãy theo dõi bài viết, PREP sẽ chia sẻ chi tiết giúp bạn nhé!

Danh từ 名词 là một trong các loại từ trong tiếng Trung quan trọng, dùng để biểu thị người, sự vật, thời gian hoặc địa điểm. Chức năng chính chủ yếu đảm nhận vai trò chủ ngữ trong câu. Danh từ gồm 4 loại chính:

Động từ tiếng Trung 动词 là từ loại chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến hóa,... của người, sự vật, hiện tượng. Động từ gồm có 8 loại sau:

Tính từ tiếng Trung hay còn có tên gọi là hình dung từ (形容词) là một trong các loại từ trong tiếng Trung quan trọng. Nó dùng để biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả lại trạng thái của hành vi hành động tác. Tính từ gồm có 3 loại:

Từ khu biệt 区别词 là một trong các loại từ trong tiếng Trung quan trọng mà bạn cần nắm. Từ loại này dùng để biểu thị thuộc tính của người hoặc sự vật, có chức năng phân loại sự vật. Từ khu biệt trong tiếng Trung có hai hình thức chính:

Số từ 数词 là từ loại dùng để chỉ số lượng, các con số trong tiếng Trung. Số từ gồm có 2 loại, cụ thể:

Lượng từ tiếng Trung 量词 nằm trong nhóm các loại từ trong tiếng Trung quan trọng mà bạn cần nắm vững. Đây là từ loại thường đứng sau số từ và trước danh từ dùng để biểu thị đơn vị của người, sự vật, hành vi,... Lượng từ gồm có những loại chính sau:

Phó từ 副词 là một trong các từ loại trong tiếng Trung quan trọng thường được đặt trước động từ, tính từ để làm trạng ngữ cho câu. Phó từ trong tiếng Trung gồm có 9 loại chính, cụ thể:

Đại từ 代词 trong tiếng Trung là từ loại đại diện, thay thế cho danh từ, động từ, tính từ,... Đại từ gồm có 3 loại chính:

Từ tượng thanh 拟声词 thuộc nhóm các loại từ trong tiếng Trung dùng để miêu tả, mô phỏng lại âm thanh của người, sự vật, hiện tượng trong đời sống. Ví dụ:

Khi nói đến các loại từ trong tiếng Trung quan trọng không thể bỏ qua thán từ. Thán từ  叹词 là những từ biểu thị cảm thán hoặc một lời kêu gọi trả lời. Từ loại này dùng để biểu thị thái độ, tình cảm hay cảm xúc của con người. Những loại thán từ thường gặp:

Giới từ 介词 là một loại hư từ dùng để biểu thị mối quan hệ giữa từ với từ, từ với câu và nó không thể đứng độc lập để tạo ra câu. Trong các loại từ trong tiếng Trung, giới từ thường được đặt trước danh từ, đại từ để tạo thành kết cấu giới từ trong tiếng Trung. Những loại giới từ thông dụng:

Liên từ 连词 trong tiếng Trung là những hư từ dùng để liên kết các từ với từ, cụm từ với cụm từ, câu với câu. Liên từ gồm những loại sau:

Liên từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả

Bàn về các loại từ trong tiếng Trung, trợ từ 助词 là một loại hư từ có chức năng bổ trợ ý nghĩa cho từ vựng, cụm từ hoặc câu. Trợ từ thường đặt ở đầu câu hoặc cuối câu nhằm biểu thị ngữ khí cho câu hoặc quan hệ kết cấu câu. Trợ từ gồm những loại sau:

Từ ngữ khí trong tiếng Trung 语气词 là từ loại dùng để biểu thị ngữ nghĩa, thường đặt ở giữa câu để ngắt nghỉ. Từ ngữ khí được chia làm 4 loại, cụ thể:

III. Bài tập về các loại từ trong tiếng Trung

Để giúp bạn củng cố ngữ pháp từ loại tiếng Trung, PREP đã hệ thống lại các bài tập vận dụng. Hãy nhanh chóng làm bài để ghi nhớ kiến thức lâu hơn nhé!

Bài tập về các từ loại trong tiếng Trung

Câu 1: Đặt 很 (hěn) vào chỗ trống thích hợp: 那边①有一棵②大的③树④。

Câu 2: Điền 还 vào chỗ thích hợp: 外面①为什么②在③下④雨?

Câu 3: Đặt 吧 (ba) vào vị trí thích hợp: 你们①俩②以前③认识④?(Nǐmen ① liǎnɡ ② yǐqián ③ rènshi ④?)

Câu 4: Điền vào chỗ trống từ thích hợp: 我的家……超市只有两百米。

Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 那边的那座山你看得…………吗?

Câu 7: Điền 得 vào vị trí đúng: 这首歌①他②唱③不④好。

Câu 8: Đặt 应该 vào chỗ trống thích hợp: 他们①坐②地铁③去④那边。

Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: 这个人我好像在…………见过。

Câu 10: Điền từ vào chỗ trống: 那个人不是中国人,…………韩国人。

Câu 11: Đặt 除了 vào chỗ thích hợp: ①饺子②以外,③我④什么都不想吃。

Câu 12: Đặt 的 vào vị trí thích hợp: 这①是妈妈②给我③买④裙子。

Câu 13: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: 他____知道我要来,却没等我。

Câu 14: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: 他们要去超市的话必须_____这座桥。

Câu 15: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: 他是因为什么____生气?

Câu 16: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: 这场雪下得很_____。

Tham khảo thêm bài viết sau để củng cố các loại từ trong tiếng Trung, luyện tập thêm các kiến thức ngữ pháp quan trọng: Tổng hợp bài tập ngữ pháp tiếng Trung có đáp án PDF.

Như vậy, PREP đã tổng hợp lại kiến thức về các loại từ trong tiếng Trung quan trọng. Hy vọng, những thông tin mà bài viết chia sẻ là cuốn cẩm nang ngữ pháp hữu ích dành cho những bạn đang học và luyện thi HSK, giao tiếp lưu loát với người bản xứ.

Nhằm đáp ứng nhu cầu các bạn học viên muốn tham gia chương trình học cấp tốc ( 3 tháng ) nhưng mục tiêu đầu ra ở mức 6.0+ IELTS LISA đã cho ra đời chương trình học mang tên INTENSIVE-PREP. Dưới đây là một số thông tin về khóa học:

Đối tượng tham gia: Học viên chưa học qua IELTS hoặc học viên đã học qua IELTS (ở mức 3.0-4.0)

+ Giảm lỗi sai ngữ pháp, phát triển thêm 2000 từ vựng

+ Học cách viết 7 dạng task 1 và 7 dạng task 2

+ Hướng dẫn cách đọc và nghe đúng phương pháp

+ Phát triển ý nói trong 3 phần: giao tiếp, kể chuyện và tranh luận

+ Học ngoại ngữ rất cần tính liên tục và intensive là chương trình duy nhất có thể đáp ứng được nhu cầu này.

+ Từ thứ 2 đến thứ 6: 8:30-11:30 sáng

+ Từ thứ 2 đến thứ 6: 1:30-4:30 chiều

Học phí: 110.000/ giờ học trong 8 tuần (120 giờ)

Early bird: Đóng học phí trước 12/5:

Giảm 1.000.000 + bộ quà tặng học tập trị giá 600.000 đồng

I. Các loại từ trong tiếng Trung là gì?

Các loại từ trong tiếng Trung được phân thành 2 nhóm chính là thực từ và hư từ. Trong đó, thực từ bao gồm 10 từ loại và hư từ bao gồm 4 từ loại.

Hệ thống các loại từ trong tiếng Trung