Quy Trình Học Ngữ Pháp Tiếng Anh

Quy Trình Học Ngữ Pháp Tiếng Anh

Làm thế nào để xây dựng lộ trình ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu? Như chúng ta đã biết, học một ngôn ngữ mới là điều khá khó khăn. Đặc biệt là với những ai chưa biết nhiều từ vựng và ngữ pháp. Hiện tại có khá nhiều cấu trúc ngữ pháp mà bạn cần học. Vì thế việc có lộ trình rõ ràng sẽ giúp bạn học tốt hơn. Hãy xem qua bài viết này để nắm bắt nhé!

Làm thế nào để xây dựng lộ trình ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu? Như chúng ta đã biết, học một ngôn ngữ mới là điều khá khó khăn. Đặc biệt là với những ai chưa biết nhiều từ vựng và ngữ pháp. Hiện tại có khá nhiều cấu trúc ngữ pháp mà bạn cần học. Vì thế việc có lộ trình rõ ràng sẽ giúp bạn học tốt hơn. Hãy xem qua bài viết này để nắm bắt nhé!

Punctuation Rules (Quy tắc dấu câu)

Quy tắc dấu câu đòi hỏi phải viết hoa ở đầu câu, dấu chấm câu ở cuối câu và các yếu tố khác. Đây thực chất là quy tắc chung cho cả tiếng Việt nữa, đúng không nào?

Việc viết hoa đúng chỗ rất quan trọng đối với học writing tiếng Anh. Tuy nhiên, quy tắc này lại rất dễ nhớ. Tất cả các câu phải bắt đầu bằng chữ cái viết hoa. Tiêu đề người, sách, tạp chí, phim và địa điểm cụ thể được coi là danh từ riêng và thường được viết hoa. Các tổ chức và tên công ty cũng được viết hoa. Ví dụ:

Mary went to the bookstore to buy her favorite magazine, Writers' Haven.

Dấu hai chấm được sử dụng để báo hiệu một danh sách liệt kê, giới thiệu một câu trích dẫn dài, hoặc để tách hai mệnh đề khi mệnh đề thứ hai giải thích thêm mệnh đề đầu tiên. Ví dụ:

In my bag, I have many things: lipsticks, mirror, perfume, and hand sanitizer.

She once told me: “Your future will be great.”

She loves a peaceful life: taking care of family, gardening and cooking.

Dấu chấm phẩy có thể thay thế cho một liên từ và thường được đặt trước các từ giới thiệu như "therefore" hoặc "however." Theo nguyên tắc chung, tốt nhất nên đặt dấu chấm phẩy ở giữa hai mệnh đề độc lập. Ngoài ra, dấu chấm phẩy cũng được sử dụng để phân tách danh sách liệt kê. Ví dụ:

I brought two pairs of shoes; however, I wish I also brought a pair of sneakers.

This restaurant’s service is awful; I'm not going back.

Có rất nhiều quy tắc cho dấu phẩy. Điều cơ bản là dấu phẩy phân tách các mục trong một chuỗi và được sử dụng tại các khoảng dừng trong câu. Ví dụ:

On Christmas, we celebrated a party.

If I were you, I would go to the doctor immediately.

Dấu ngoặc đơn chứa thông tin phụ cho ý nghĩa chính của toàn câu, bổ sung thông tin cho nghĩa của câu.

For Christmas, she'd like a new laptop (which she really doesn't need).

Dấu nháy đơn được sử dụng trong viết tắt để thay thế cho một hoặc nhiều chữ cái. Ngoài ra, để biểu thị quan hệ sở hữu, đối với danh từ số ít thì sẽ dùng dấu nháy đơn và “s”, còn đối với danh từ số nhiều thì chỉ dùng riêng dấu nháy đơn. Ví dụ:

Trên đây là các quy tắc cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh. Trong quá trình đọc, nếu bạn đã hiểu và có thể nhớ hết tất cả các quy tắc trên, bạn đã có cho mình một nền tảng ngữ pháp vững chắc rồi đó! Còn nếu như bạn chưa thể nhớ hết các quy tắc trên thì cũng đừng vội lo lắng. Hãy từ từ trau dồi thêm bạn nhé! Dù cho tiếng Anh của bạn đang ở mức độ nào, nếu bạn muốn tìm một nơi để học và rèn luyện để giao tiếp, dùng cho việc học hoặc công việc của mình, hãy liên hệ ngay với Phuong Nam Education qua hotline 1900 7060 hoặc Email [email protected] để được hướng dẫn tận tình bạn nhé! Phuong Nam Education chúc bạn học tốt!

Tags: học tiếng Anh, học tiếng Anh online, nguồn học tiếng Anh, ngữ pháp tiếng Anh, quy tắc ngữ pháp tiếng Anh, các từ loại trong tiếng Anh, cấu trúc câu trong tiếng Anh, học ngữ pháp tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh là cấu trúc về ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sự đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một câu văn hoàn chỉnh, quy phạm nhằm truyền đạt thông tin một cách chính xác, bài bản và khoa học nhất. Ngữ pháp tiếng Anh có thể khái quát thành dạng trong câu, sự hài hòa giữa các yếu tố trong câu.

Có các biến thể tiếng Anh căn cứ vào lịch sử, xã hội, văn hóa và khu vực. Sự khác biệt từ ngữ pháp được mô tả ở đây xảy ra trong một số phương ngữ. Bài viết này mô tả một tiếng Anh chuẩn ngày nay - một hình thức nói và viết được sử dụng trong diễn ngôn công cộng, bao gồm phát thanh truyền hình, giáo dục, giải trí, chính phủ và tin tức, qua một loạt các đăng ký từ chính thức đến không chính thức. Có sự khác biệt về ngữ pháp giữa các dạng chuẩn của tiếng Anh, Mỹ và tiếng Anh Úc, mặc dù những thứ này nhỏ hơn so với sự khác biệt về từ vựng và phát âm.

Tiếng Anh hiện đại phần lớn đã từ bỏ hệ thống tình huống phức tạp của Ấn-Âu để ủng hộ các công trình phân tích. Các đại từ nhân xưng giữ trường hợp hình thái mạnh hơn bất kỳ lớp từ nào khác (phần còn lại của hệ thống trường hợp tiếng Đức rộng rãi hơn của tiếng Anh cổ). Đối với các đại từ khác và tất cả các danh từ, tính từ và bài viết, chức năng ngữ pháp chỉ được biểu thị bằng thứ tự từ, bởi giới từ và bởi "sở hữu tiếng Anh " (-'s).[1]

Tám "loại từ" hoặc "các thành phần của câu" thường được phân biệt trong tiếng Anh: danh từ, định thức, đại từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ và liên từ. Danh từ tạo thành lớp từ lớn nhất và động từ là lớp từ lớn thứ hai. Không giống như nhiều ngôn ngữ Ấn-Âu, danh từ tiếng Anh không có giống.

Trong ngữ pháp tiếng Anh có một số thành tố cơ bản như (các yếu tố thuộc về từ vựng – Vocabulary)

Mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh gồm 3 thành phần: Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ và được viết dưới công thức

Tiếng Anh có hai loại danh từ: danh từ chung (common noun) và danh từ riêng (proper noun). Tên của các ngày trong tuần (ví dụ: thứ hai: Monday), tên các ngày lễ (ví dụ: Giáng Sinh: Christmas), tên của dân tộc (ví dụ: người Pháp: French) cũng được xếp vào danh từ riêng. Tất cả các danh từ riêng đều phải được viết hoa.

Trong tiếng Anh, đa số từ có trọng âm ở âm tiết kế cuối.

Việc lược âm tiết còn tùy theo điều kiện của nguyên âm và phụ âm, tuân theo quy luật sau:

Sau đây là ví dụ các từ có hiện tượng lược âm tiết cùng với ký âm số: senior21, burgeon21, luncheon21, connection31, cactaceous32, afection32, suspicious32, spontaneous32

Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh nâng cao

Sau khi bạn đã hiểu rõ các từ loại từ ở phần ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, chúng ta sẽ đi đến phiên bản nâng cao của các từ loại đã được học.

Bạn hiểu và nắm vững cấu trúc, ý nghĩa của cụm động từ phổ biến. Bên cạnh đó, bạn cần cần luyện tập hằng ngày để ghi nhớ và vận dụng một cách chính xác.

Bạn học và hiểu rõ các khái niệm, cấu trúc của tính từ ghép.

Nắm vững các lý thuyết về tính từ ngắn, tính từ dài, trạng từ ngắn, trạng từ dài,… Bạn học cách sử dụng chúng trong các phép so sánh (so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng, so sánh kép,…).

Bạn ôn tập lại những kiến thức đã học từ kiến thức cơ bản cho đến kiến thức nâng cao. Và bạn làm bài tập thực hành nhiều hơn.

Quy tắc cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh

Chủ ngữ là phần chính của câu: đó là các từ chỉ người, địa điểm, động vật, sự vật một hành động. Tuy nhiên, không phải câu nào cũng có chủ ngữ. Ví dụ như câu “Look!” Còn lại, hầu hết các câu đều có chủ ngữ. Dưới đây là một số ví dụ:

The coffee shop has many pretty decorations.

Vị ngữ thể hiện hành động mà chủ ngữ đang thực hiện hoặc chia sẻ thêm thông tin về chủ ngữ của câu. Ví dụ:

Her dress appears to be in purple.

Types of sentence (Các kiểu câu)

Declarative Sentence (Câu khẳng định). Ví dụ: She walk down the runway.

Interrogative Sentence (Câu nghi vấn). Ví dụ: Where did she go?

Exclamatory Sentence (Câu cảm thán). Ví dụ: What an incredible trip!

(Imperative Sentence) Câu mệnh lệnh. Ví dụ: Follow me!

Lộ lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Bạn sẽ học về cấu trúc câu được viết bằng tiếng Anh. Điều đó bao gồm: Subject (chủ ngữ) + Verb (động từ) + Object (tân ngữ)

Tuy nhiên, có rất nhiều loại câu đơn, ghép khác nhau trong tiếng Anh. Ví dụ như câu cảm thán, câu hỏi, câu phủ định và các câu ghép. Cấu trúc câu này có thể có các thành phần bổ sung khác. Ví dụ như trạng từ, giới từ, các từ nối, đại từ nhân xưng,… Tùy thuộc vào mục đích và kiểu câu mà các thành phần này có thể được sắp xếp hoặc thay đổi vị trí trong câu.

Bạn cần hiểu và giải thích được các khái niệm của danh từ và các loại danh từ. Ví dụ như danh từ riêng, danh từ chung, danh từ đếm được, không đếm được, danh từ số nhiều, số ít,…

Học về đại từ sẽ là một bước nằm trong lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh. Bạn sẽ học về từng loại đại từ và hiểu một cách chi tiết. Ví dụ như đại từ nhân xưng (personal pronouns), đại từ tân ngữ (object pronouns). Hoặc bạn học về các đại từ sở hữu (possessive pronouns), đại từ quan hệ (relative pronouns), đại từ chỉ định (demonstrative pronouns). Và các đại từ bất định (indefinite pronouns) và đại từ phản thân (reflexive pronouns).

Tiếng Anh có nhiều loại động từ. Ví dụ như động từ thường (regular verbs), động từ bất quy tắc (irregular verbs), động từ ẩn ý (phrasal verbs). Và các động từ biến đổi (modal verbs), động từ trợ động từ (auxiliary verbs). Học thuộc từng loại động từ là bước đầu tiên để bạn nắm vững ngữ pháp.

Bạn cần nằm kĩ cách chia động từ trong Thì hiện tại đơn, Thì hiện tại tiếp diễn, Thì quá khứ đơn,…

Học các tính từ và trạng từ cơ bản để có những cơ sở ngữ pháp. Sau đó, bạn tìm hiểu cách sử dụng của chúng trong một câu.

Bạn hiểu và nắm được các giới từ cơ bản. Ví dụ như in (trong), on (trên), under (dưới),… Và các liên từ phổ biến bao gồm liên từ kết hợp (coordinating conjunctions): for, and, not, yet. Các liên từ tương quan (correlative conjunctions): either/or, neither/nor, not only/but also. Và liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions): because, since, as, although, though,…

Đây là khoảng thời gian mà bạn dành cho ôn tập. Việc ôn tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức và vận dụng chúng hợp lý.

Bạn cần học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản trước khi học nâng cao